Sơn Nippon Hi-pon 40-4 Epoxy Topcoat
HI-PON 40-04 EPOXY TOP COAT là sơn phủ epoxy hai thành phần, cơ chế đóng rắn amine, sử dụng cho các bề mặt thép và bê tông mà yêu cầu màng sơn kháng được sự mài mòn, dầu và hóa chất. Hi-Pon 40-04 Epoxy Top Coat cũng có loại chống trượt.
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG: Là lớp sơn phủ cho đường ống, thiết bị, máy móc và các kết cấu thép khác trong nhà máy hóa chất, nhà máy điện, v.v. … Được đề nghị sử dụng cho các bề mặt nội thất không ngâm.
ĐẶC TÍNH CHUNG:
Màu: Màu chuẩn như trong bảng màu. Màu đặc biệt sẽ được đáp ứng theo yêu cầu.
Độ bóng: Bóng
Hàm lượng rắn theo thể tích: 51 ± 2 %
Tỉ trọng: 1.25 ± 0.10 kg/l (hỗn hợp), tuỳ theo màu
Điểm bắt cháy: Chất cơ sở là 23°C, Chất đóng rắn là 23°C, Hỗn hợp là 23°C
Hàm lượng VOC : 535 g/l (EPA Method 24)
Độ dày màng sơn tiêu biểu : 50 - 100 micron (màng sơn khô)
98 - 196 micron (màng sơn ướt)
CHUẨN BỊ BỀ MẶT:
Tất cả các bề mặt phải sạch khô và không bị nhiễm bẩn. Bề mặt phải được đánh giá và xử lý theo tiêu chuẩn ISO 8504. Dầu hoặc mỡ phải được loại bỏ bằng dung môi theo tiêu chuẩn SSPCSP1.
Vùng hư hại phải được thổi hạt làm sạch theo tiêu chuẩn Sa 2½ (ISO 8501-1) hoặc SSPC-S10. Trong trường hợp không thể thổi hạt, làm sạch bằng phương pháp cơ học theo tiêu chuẩn St 3 (ISO 8501-1) hoặc SSPC-S3 cũng được chấp nhận. Sau khi chuẩn bị bề mặt, tiến hành sơn lót trước khi thi công Hi-Pon 40-04.
Bề mặt bê tông: Bê tông mới phải được xử lý đúng cách trước khi thi công lớp phủ. Tất cả các bề mặt phải sạch và không có vữa xi măng, hợp chất bảo dưỡng, chất giải phóng, sủi bọt, dầu mỡ, dầu, bụi bẩn, chất hữu cơ phát triển, lớp phủ cũ và bê tông lỏng lẻo hoặc phân hủy. Việc chuẩn bị bề mặt phải được thực hiện theo SSPC-SP13 / NACE No 6. Cần có lớp sơn lót hoặc chất bịt kín phù hợp trước khi sơn phủ.
Bề mặt khác H Hi-Pon 40- 04 Epoxy Top Coat có thể được thi công trên các loại bề mặt khác. Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn cụ thể khi cần:
Zalo: 091 488 7917 (Ms Oanh) - 0918 098 179 (Sơn Minh Phú)
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG:
Tránh thi công khi nhiệt độ dưới 10°C và độ ẩm lớn hơn 85%. Nhiệt độ bề mặt cần sơn phải lớn hơn điểm sương của môi trường xung quanh ít nhất là 3°C.
HƯỚNG DẪN THI CÔNG:
Tỷ lệ pha trộn: Chất cơ sở : chất đóng rắn = 4 : 1 (theo thể tích)
Chất cơ sở và chất đóng rắn phải được khuấy trộn kỹ bằng máy khuấy cơ trước khi sử dụng.
Thời gian sử dụng hỗn hợp đã pha trộn: 6 giờ ở 25°C
Độ phủ lý thuyết : 10.2 m2 /lít (độ dày màng sơn khô 50 micron)
5.1 m2 /lít (độ dày màng sơn khô 100 micron)
Dung môi pha loãng: Hi-Pon Epoxy Thinner
Dung môi rửa: Hi-Pon Epoxy Thinner
PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG:
Nên sử dụng súng phun thường và súng phun chân không. Thi công bằng cọ và con lăn thích hợp cho việc dặm vá và cho những diện tích rất nhỏ. Cần lưu ý để đạt được độ dày màng sơn khô theo yêu cầu.
DỮ LIỆU THI CÔNG:
Phun không có khí: Kích thước đầu phun : 0.015” – 0.023” (Cỡ béc)
Áp lực vòi phun: 140-170 kg/cm2
Thời gian khô:
Nhiệt độ bề mặt nền : 25°C 40°C
Khô bề mặt : 1.5 giờ 0.5 giờ
Khô để xử lý : 7 giờ 3 giờ
Khô hoàn toàn : 7 ngày 3 ngày
Thời gian sơn lớp kế : 7 giờ 3 giờ tiếp (tối thiểu)
Thời gian sơn lớp kế : 30 ngày 14 ngày tiếp (tối đa)
HỆ THỐNG SƠN ĐỀ NGHỊ
Các hệ sơn sau đây được đề nghị cho Hi-Pon 40-04 Epoxy Top Coat:
Sơn lót:
▪ Zinky-12 Inorganic Zinc Rich Primer 77
▪ Zinky-13 Inorganic Zinc Rich Primer 85
▪ Zinky-22 Epoxy Zinc Rich Primer 80
▪ Zinky-23 Epoxy Zinc Rich Primer 85
▪ Hi-Pon 20-03 Epoxy Red Oxide Primer
▪ Hi-Pon 20-04 STE 80
▪ Hi-Pon 20-04 STE IM 80
▪ Hi-Pon 20-07 Epoxy Zinc Phosphate 70
▪ Hi-Pon 20-10 Epoxy Zinc Phosphate 63
Sơn giữa:
▪ Hi-Pon 20-04 STE 80
▪ Hi-Pon 20-04 STE IM 80
▪ Hi-Pon 30-02 Epoxy MIO 80
▪ Hi-Pon 30-03 Epoxy Midcoat 80
Quy cách đóng gói:
5L/bộ (bao gồm 4L Comp A + 1L Comp B)
20L/bộ (bao gồm 16L Comp A + 4L Comp B)